Quãng những năm 2010 trở về trước, dòng băng tải xích FW bị thống trị bởi hai hãng sản xuất băng tải xích inox thế giới là Kansai của Nhật Bản và Ashworth của Mỹ. Lúc đó để sản xuất được dòng băng tải xích này khá khó. Hiện nay đã dễ hơn nhiều. Việt Nam cũng sản xuất được. Tỷ lệ hàng băng tải xích dòng này thì nhập khẩu từ Trung Quốc nhiều hơn. Và biết chọn đúng đơn vị sản xuất uy tín của Trung Quốc thì chất lượng sản phẩm băng tải xích do Trung Quốc sản xuất không hề kém hàng Kansai hay Ashworth.
Dòng băng tải FW trong sử dụng thiết kế cơ khí không chuyên ngày băng tải hay bị lẫn với hai dòng băng tải xích lưới đan và băng tải xích lưới thang. Đều là vật liệu chủ yếu inox 304 và đều có độ mở mặt dây băng lớn. Nhưng ứng dụng có khác nhau. Video trên đây chia sẻ một số điểm so sánh cơ bản để các bạn chú ý chọn đúng dòng dây băng khi thiết kế các hệ thống liên quan băng tải xích inox.
Tham khảo thêm: Băng Tải Xích Lưới Đan
Tham khảo thêm: Băng Tải Xích Lưới Thang
Băng tải FW là gì?
Băng tải FW là dòng băng tải xích vật liệu thường làm bằng inox SUS 304, không sử dụng cọng inox mà sử dụng tấm inox chấn thanh, đột lỗ theo bước, giập khuôn hình thang có đáy nhỏ mỗi bước lồng vô đáy lớn mỗi bước và kết nối định vị truyền động bằng ty ino cùng vật liệu 304.
Bản vẽ thông số kỹ thuật dòng băng tải xích FW Flat Wire
Dưới đây là bản vẽ kỹ thuật chi tiết của dòng băng tải xích FW. Các bạn có thể sử dụng để trao đổi với các đơn vị cung cấp vật tư dây băng, trong đó có Băng Tải Việt Phát. Có bản vẽ sẽ tiện trao đổi các thông số kỹ thuật khi đặt hàng, không phát sinh các hiểu lầm thông số không đáng có. Và các đơn vị cơ khí chuyên ngành băng tải dựa vô bản vẽ cũng dễ tư vấn thiết kế hay tư vấn sử dụng, sửa chữa, bảo trì thay thế vật tư hơn.
Trên đây là bản vẽ kỹ thuật của Băng Tải Việt Phát, dựng thiết kế để tự sử dụng. Các bạn cũng có thể tham khảo bản vẽ của hãng Kansai Nhật Bản dưới đây. Hiện các đơn vị sản xuất băng tải xích FW từ Trung Quốc cũng hay sử dụng bản vẽ này để trao đổi các thông số kỹ thuật tiêu chuẩn.
Băng tải xích inox dòng FW, thuật ngữ kỹ thuật Tiếng Anh là Flat Wire Belt. Trước kia dòng hàng này chỉ nhập khẩu từ Nhật Bản (Kansai), Mỹ (Ashworth), Châu Âu (Cambridge, Twente Belt). Hiện nay, Trung Quốc và Việt Nam đều sản xuất được, và chất lượng có thể coi như cùng đẳng cấp nếu chọn đúng đơn vị sản xuất chuyên sâu.
Thông số kỹ thuật cần chú ý của dòng băng tải xích lưới inox FW trong các bản vẽ giúp các bạn xác định các thông số kỹ thuật cơ bản của dòng băng tải này, hỗ trợ việc các bạn đặt hàng chính xác và không phát sinh sai sót do cung cấp thiếu thông tin. Các bạn có thể sử dụng bản vẽ này trao đổi thông tin với Băng Tải Việt Phát (hotline điện thoại và zalo: O9I2.I36.739) hoặc với các đơn vị cơ khí chuyên ngành băng tải khác có thể cung cấp băng tải xích lưới FW.
Bánh nhông băng tải FW Flat Wire Belt chạy thế nào?
Băng tải xích FW được tính vô là dòng băng tải xích lưới inox, một trong 10 dòng băng tải công nghiệp sử dụng phổ thông nhất trong các nhà máy xí nghiệp. Tuy nhiên, người sử dụng hay lẫn với hai nhánh khác của dòng băng tải xích lưới inox là dòng băng tải xích lưới đan và dòng băng tải xích lưới thang.
Trong video trên cùng bài chia sẻ, Băng Tải Việt Phát có trao đổi và minh họa kỹ bằng cả hình mẫu và video vận hành cách thiết kế gia công bánh nhông cho dòng băng tải xích lưới FW. Khá dễ. Các bạn đặt luôn cùng vật tư dây băng cũng được, mà chỉ đặt dây băng rồi về tự gia công cũng được. Vì dòng băng tải xích FW cũng thuộc dạng băng tải tải nặng, dạng “trâu bò”. Mà băng tải dạng “trâu bò” thì yêu cầu độ tinh và sai số bước xích trong gia công bánh nhông tương thích với dây băng tải không quá cao như các dòng băng tải mini.
Đặc điểm kỹ thuật điển hình của băng tải FW Flat Wire Belt
Đặc tính chịu nhiệt
Là dòng băng tải xích inox, băng tải FW sử dụng vật liệu inox SUS 304 nhiều nhất, và có tính chịu nhiệt thuộc hệ cao nhất trong các dòng băng tải công nghiệp thông dụng. Về cơ bản, nhiệt max của dòng băng tải FW Flat Wire này có thể lên tiệm cận 400 độ C. Trong môi trường đòi khả năng chịu nhiệt cao hơn thì cần trao đổi với đơn vị sản xuất để thay vật liệu inox đặc thù chịu nhiệt để sản xuất dây băng FW. Và thường giá sẽ mắc hơn rất nhiều.
Đặc tính mặt hở dây băng
Các bạn nhìn kết cấu dây băng của dòng băng tải xích FW cũng đã thấy, hệ cọng (gọi là cọng theo thuật ngữ Wire, thực ra là tấm thì đúng hơn) được giập cắt dựng đứng theo mặt dây băng. Độ hở mặt dây băng cực lớn. Và tác dụng của nó: thông khí, thoát nước, thoát dầu, dễ xịt rửa vệ sinh. Cấu trúc dây băng FW cũng đơn giản, ít kẹt vụn sản phẩm tải như băng tải xích lưới đan.
Đặc tính tải trọng nặng
Về điểm này, Băng Tải Việt Phát đã chia sẻ khá kỹ trong video đầu bài viết. Trong ba dòng băng tải xích inox liệt kê và hay được so sánh với nhau, dòng băng tải xích FW có khả năng chịu tải lớn nhất. Tức “trâu bò” nhất. Kế đến là dòng băng tải xích lưới đan, sử dụng phổ thông hơn. Và cuối cùng mới là dòng băng tải xích lưới thang, chỉ chịu tải nhẹ, hay sử dụng trong các dây chuyền chiên rán thực phẩm công nghiệp. Các bạn chú ý thiết kế tốc độ băng tải cũng ảnh hưởng các yếu tố chọn dây băng tương tự như yếu tố tải trọng nhé. Chỉ là tác động của nó ít hơn nhiều so với yếu tố tải trọng thôi.
Tham khảo thêm: Danh Mục Các Dòng Băng Tải Inox, Chi Tiết Kỹ Thuật & Báo Giá Từng Dòng
Tại sao dòng băng tải FW không được sử dụng nhiều trong các hệ IQF cấp đông?
Các bạn không nên sử dụng dòng băng tải FW Flat Wire này trong thiết kế băng tải cho các hệ thống cấp đông IQF giống các hệ IQF lớn của nước ngoài. Họ cấp đông thịt tảng sau khi giết mổ.
Tuy rằng các bạn đọc bài chia sẻ bên trên, thấy dòng băng tải xích FW có đủ các tính năng phù hợp hoàn toàn với yêu cầu của băng tải xích trong các hệ cấp đông, nhưng có một điểm không phù hợp. Điểm không phù hợp là thường các hệ thống IQF cấp đông sử dụng cho ngành chế biến thủy hải sản. Đặc biệt nhiều ở các tỉnh Miền Tây. Khi thiết kế sử dụng dây băng tải xích FW, các cọng dạng tấm inox inox cắt chấn và dựng đứng thì hay để vết hằn lên sản phẩm tải cá thịt khi đưa vô cấp đông và mạ băng. Lỡ thiết kế băng tải cho hệ IQF sử dụng băng tải FW này thì thường phải thay lại hết. Khá tốn chi phí và công sức cho tác vụ modify hệ thống.
Các thông số kỹ thuật của băng tải xích FW hay gặp
Danh mục liệt kê dưới đây là các thông số kỹ thuật của dòng băng tải xích FW Flat Wire hay gặp nhất:
- Vật liệu: Thép, inox SUS201, inox SUS304.
- Bản rộng tối thiểu: 150mm.
- Bản rộng tối đa: 5000mm.
- Các bước xích tiêu chuẩn: 12.7mm, 27.4mm, 31.75mm, 38.1mm, 50.8mm.
- Bước xích phi chuẩn có thể đặt theo yêu cầu khách hàng, hãng tính phí sản xuất phi chuẩn.
- Xử lý cạnh: Ty móc hoặc hàn nhiệt.
- Đường kính ty phổ thông: 3mm, 4mm, 5mm, 6mm, 8mm, hoặc theo yêu cầu khách hàng, hãng không tính phí sản xuất phi chuẩn.
- Có dòng phi chuẩn CFW phục vụ cho các ứng dụng chạy cong khi thiết kế băng tải.
- Các ứng dụng ngành nghề phổ thông nhất: chế biến thực phẩm (khâu nướng), ngành bao bì, ngành xử lý môi trường…
Bánh nhông băng tải xích FW Flat Wire
Tư vấn kỹ thuật thiết kế băng tải sử dụng dây băng tải xích FW ở đâu?